Mã Trường

Mã Trường

Học - Thi -Tuyển sinh

Ba dạng bài từ vựng tiếng Anh trong đề thi tốt nghiệp THPT.

Cập nhật 08/05/2021 - 09:28:13 AM (GMT+7)

Cô Trần Hồng Hạnh, giáo viên trường THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội, hướng dẫn cách làm dạng bài chọn từ thích hợp, chọn từ đồng nghĩa/trái nghĩa.

1. Chọn từ thích hợp để hoàn thiện câu

a. 4 phương án A, B, C và D là các loại từ khác nhau của cùng một gốc từ.

Ví dụ: Their children are a constant source of their________.

A. happy    B. happiness    C. happily    D. unhappy

Đáp án là B.

Cách làm:

Xét vai trò của từ trong câu, xác định được chỗ trống cần loại từ gì.

+ Vai trò của danh từ (n): Danh từ có thể là chủ ngữ của câu nên vị trí đứng đầu câu, danh từ đứng sau động từ làm tân ngữ, danh từ sau giới từ.

+ Vai trò của tính từ (adj): Tính từ bổ nghĩa cho danh từ và đi với một số động từ đặc biệt như:

Nhóm động từ 1: become, turn, grow, get......+ adj (với nghĩa trở thành/trở nên).

Nhóm động từ 2: seem + adj (có vẻ như...), stay/remain+ adj (duy trì ở trạng thái...), make sb/st +adj (khiến ai/cái gì cảm thấy...), find sb/st +adj (nhận thấy ai/cái gì có đặc điểm...).

+ Vai trò của trạng từ: Trạng từ đi đầu câu bổ nghĩa cho cả câu.

Ví dụ: Luckily, it doesn’t rain.

Trạng từ bổ nghĩa cho động từ (chỉ cách thức của hành động).

Ví dụ: Write carefully.

Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ (chỉ mức độ).

Ví dụ: Very good, extremely cold, .....

b. 4 phương án là 4 dạng động từ khác nhau.

Ví dụ: We are going to have them _______our car.

A. service    B. serviced    C. to service    D. servicing

Đáp án là A.

Trường hợp này, các em cần dựa vào vai trò của động từ (không liên quan đến thời của động từ trong câu).

+ Động từ nguyên thể không "to": Khi trong câu có động từ chính là các từ: have/help/let/make/suggest/recommend + sb + V.

Ví dụ: They let us go without any punishment.

+ Động từ nguyên thể có "to"- To V: Chỉ mục đích của động từ chính.

Ví dụ: I went to the bookstore to buy some notebooks.

+ Động từ nguyên thể có "to"- To V đi sau một số động từ như:

Promise/hope...+ to V.

Ví dụ: I hope to gain a place in National Economics University.

Remind/ask/tell/advise... sb + to V.

Ví dụ: She reminded me to close the windows.

+ Động từ ở dạng V-ing khi đi sau giới từ (on/in/ from/ about/.....) hoặc đi sau một số động từ (mind/deny/admit/...).

 


Cô Hạnh dạy môn tiếng Anh tại trường THPT Phan Đình Phùng, Hà Nội, từ năm 2004.

 

2. Chọn từ đồng nghĩa với từ/cụm từ gạch chân

- Bước 1: Xác định loại từ của từ/cụm từ được gạch chân. Dựa theo loại từ của các phương án, chúng ta loại trừ đáp án không thích hợp.

- Bước 2: Trong số đáp án còn lại, học sinh xác định đáp án đúng theo nghĩa ngữ cảnh. Không nhất thiết phải dịch chính xác từng từ trong câu, thay vào đó cố gắng hiểu đại ý của câu.

Ví dụ: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning.

The crew divided the life preservers among the twenty terrified passengers as the ship began to sink.

A. exhaustion    B. surprising    C. frightened    D. excited

Đáp án là C.

Cách làm:

- Bước 1: Từ được gạch chân là tính từ (đi trước bổ nghĩa cho danh từ "passengers") và tính từ đuôi "ed" chỉ cảm xúc/tính từ có nghĩa bị động. Vì thế, các em loại đáp án A (danh từ) và đáp án B (tính từ đuôi "ing" chỉ tính chất/đặc điểm).

- Bước 2: Dựa vào mệnh đề "...as the ship began to sink" - khi con tàu bắt đầu chìm - chúng ta đoán được "terrified" đồng nghĩa với "frightened" - sợ hãi.

3. Chọn từ trái nghĩa với từ/cụm từ gạch chân

Học sinh không nhất thiết phải dịch chính xác từng từ mà cố gắng hiểu đại ý của câu đang theo chiều hướng nghĩa tốt hay nghĩa xấu, từ đó chọn từ ngược lại.

Ví dụ: Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning.

Fruit and vegetables grew in abundance on the island. The islanders even exported the surplus.

A. excess    B. sufficiency    C. small quantity    D. large quantity

Đáp án là C.

Cách làm:

Dựa vào nghĩa của câu "The islanders even exported the surplus" - người dân đảo thậm chí còn xuất khẩu, nghĩa tốt là hoa oa quả và trái cây trên đảo phải nhiều mới xuất khẩu được. Vậy từ ngược nghĩa sẽ là C: small quantity (số lượng ít).

(Theo Vnexpress).


Tin Nổi Bật