Mã Trường

Mã Trường

Tin Tức Các Báo

Bộ Giáo dục công bố hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển vào ĐH,CĐ

Cập nhật 25/04/2015 - 09:38:42 AM (GMT+7)

Ngày 24/4, Bộ GD-ĐT đã công bố công tác tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ) hệ chính quy năm 2015.

Theo đó, đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, danh mục các ngành ĐH và CĐ đúng hoặc gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được quy định. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường;

Nếu không tiếp tục tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các trường phải báo cáo Bộ GDĐT và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng. 

 

Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định, Giám đốc các đại học, học viện và Hiệu trưởng các trường ĐH, CĐ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.

 

Bảo lưu chế độ tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia, đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) được bảo lưu để hưởng chế độ tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) sau khi tốt nghiệp THPT theo quy định của các trường tại năm thí sinh đoạt giải.

 

Căn cứ vào tình hình cụ thể của công tác tuyển sinh, các trường xác định chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo từng ngành hoặc chung cho tất cả các ngành, đảm bảo tổng chỉ tiêu không thấp hơn số lượng thí sinh tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường năm 2014. Trong đó, chỉ tiêu tuyển thẳng vào trường ở các ngành mới do trường công bố không được vượt quá 25% của tổng số thí sinh đã được tuyển thẳng năm 2014; Chỉ tiêu tuyển thẳng vào các trường không thực hiện tuyển thẳng năm 2014 không được vượt quá 0,25% so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường.

30/4 hạn chót nộp hồ sơ đối với thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng

Nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Các trường công bố công khai tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường. Căn cứ chỉ tiêu đã xác định và tiêu chí, quy trình đã công bố, các trường tổ chức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng cần nộp hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia trong thời hạn từ ngày 01 tháng 4 đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2015.

Sau khi có kết quả thi, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ theo lịch tuyển sinh của Bộ.

Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và đăng ký xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ.

Bộ Giáo dục yêu cầu, các Sở GD-ĐT, trước ngày 05/8/2015, gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng. Các đại học, học viện, các trường ĐH, CĐ, tổ chức xét tuyển cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào trường.

Trước ngày 15/8/2015, gửi kết quả tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh; Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT thông báo cho thí sinh.

 

Danh sách ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi như sau:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

 

 

1

 

 

       Toán

Sư phạm Toán học (*)                    

52140209

Toán học (*)

52460101

Toán ứng dụng (*)

52460112

Toán cơ (*)

52460115

Thống kê

52460201

 

 

2

 

 

Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

52140211

Vật lí học (*)

52440102

Thiên văn học

52440101

Vật lí kỹ thuật (*)

52520401

Kỹ thuật hạt nhân (*)

52520402

 

 

3

 

 

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

52140212

Hóa học (*)

52440112

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

52510401

Công nghệ thực phẩm

52540101

Kỹ thuật Hóa học (*)

52520301

Dược học

52720401

Khoa học môi trường

52440301

 

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

 

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

52140213

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

52140215

Sinh học (*)

52420101

Công nghệ sinh học (*)

52420201

Kỹ thuật sinh học (*)

52420202

Sinh học ứng dụng (*)

52420203

Y đa khoa

52720101

Y học cổ truyền

52720201

Răng hàm mặt

52720601

Y học dự phòng

52720302

Điều dưỡng

52720501

Kỹ thuật y học

52720330

Y tế công cộng

52720301

Dinh dưỡng

52720303

Xét nghiệm y học

52720332

Cử nhân dinh dưỡng

52720303

Vật lí trị liệu

52720333

Kỹ thuật phục hình răng

52720602

Khoa học môi trường

52440301

Khoa học cây trồng

52620110

Chăn nuôi

52620105

Lâm nghiệp

52620201

Nuôi trồng thủy sản

52620301

 

 

 

5

 

 

 

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*)

52140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

52220101

Sáng tác văn học (*)

52220110

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

52220112

Việt Nam học

52220113

Văn học (*)

52220330

Văn hóa học

52220340

Báo chí (*)

52320101

Ngôn ngữ học (*)

52220320

Khoa học thư viện

52320202

 

6

 

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử (*)

52140218

Lịch sử (*)

52220310

Bảo tàng học

52320305

Nhân học

52310302

Lưu trữ học

52320303

 

 

7

 

 

Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

52140219

Địa lí học (*)

52310501

Bản đồ học

52310502

Địa chất học

52440201

Địa lí tự nhiên (*)

52440217

Thủy văn

52440224

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Hải dương học

52440228

 

 

 

8

 

 

 

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

52140210

Khoa học máy tính (*)

52480101

Truyền thông và mạng máy tính (*)

52480102

Kỹ thuật phần mềm (*)

52480103

Hệ thống thông tin (*)

52480104

Công nghệ thông tin (*)

52480201

Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)

52510304

 

9

 

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh (*)

52140231

Ngôn ngữ Anh (*)

52220201

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga (*)

52140232

Ngôn ngữ Nga (*)

52220202

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

 

 

11

 

 

Tiếng Trung Quốc

Sư phạm tiếng Trung Quốc (*)

52140234

Trung Quốc học (*)

52220215

Ngôn ngữ Trung Quốc (*)

52220204

Hán nôm

52220104

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

 

12

 

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp (*)

52140233

Ngôn ngữ Pháp (*)

52220203

Quốc tế học

52220212

Đông phương học

52220213

Ngôn ngữ học

52220320

       Ghi chú:  - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

                       - Các  ngành còn lại là ngành gần. 

Danh sách ngành đào tạo cao đẳng học sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi như sau:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

 

1

 

      Toán

Sư phạm Toán học (*)

51140209

Thống kê

51460201

 

2

 

       Vật lí

Sư phạm Vật lí (*)

51140211

Vật lí kỹ thuật (*)

52520401

 

3

 

Hóa học

Sư phạm Hóa học (*)

51140212

Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*)

51510401

Công nghệ thực phẩm

51540102

Dược học

51900107

Công nghệ dược

51900108

 

 

 

 

 

 

4

 

 

 

 

 

 

Sinh học

Sư phạm Sinh học (*)

51140213

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

51140215

Công nghệ sinh học (*)

51420201

Kỹ thuật sinh học (*)

51420202

Sinh học ứng dụng (*)

51420203

Điều dưỡng

51720501

Kỹ thuật y học

51720330

Hộ sinh

51720502

Xét nghiệm y học

51720332

Vật lí trị liệu

51720333

Khoa học cây trồng

51620110

Chăn nuôi

51620105

 

5

 

   Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn (*)

51140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

51220101

Báo chí (*)

51320101

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử (*)

51140218

Bảo tàng học

51320305

7

      Địa lí

Sư phạm Địa lí (*)

51140219

 

 

8

 

 

Tin học

Sư phạm Tin học (*)

51140210

Khoa học máy tính (*)

51480101

Truyền thông và mạng máy tính (*)

51480102

Hệ thống thông tin (*)

51480104

Công nghệ thông tin (*)

51480201

Tin học ứng dụng (*)

51480202

Công nghệ kỹ thuật máy tính (*)

51510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh (*)                          

51140231

Tiếng Anh (*)

51220201

11

Tiếng Trung Quốc

Tiếng Trung Quốc (*)

51220204

12

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp (*)

51220203

      Ghi chú:  - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;

                      -  Các ngành còn lại là ngành gần. 


Giới Thiệu STU