Ngày 24/4, Bộ GD-ĐT đã công bố công tác tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng (ĐH, CĐ) hệ chính quy năm 2015.
Theo đó, đối với thí sinh đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, danh mục các ngành ĐH và CĐ đúng hoặc gần với môn thi học sinh giỏi (HSG) quốc gia được quy định. Các trường có thể bổ sung thêm các ngành đúng và ngành gần đối với từng môn thi HSG quốc gia phù hợp với yêu cầu đầu vào các ngành đào tạo của trường;
Nếu không tiếp tục tuyển thẳng vào một số ngành đúng hoặc ngành gần với môn thi HSG quốc gia, các trường phải báo cáo Bộ GDĐT và thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng khác ít nhất 3 năm trước khi áp dụng.
Đối với thí sinh đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia: Căn cứ vào kết quả dự án, đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật của thí sinh đoạt giải và danh mục các ngành đúng, ngành gần quy định, Giám đốc các đại học, học viện và Hiệu trưởng các trường ĐH, CĐ xem xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với kết quả dự án hoặc đề tài mà thí sinh đoạt giải.
Bảo lưu chế độ tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Thí sinh đoạt giải kỳ thi chọn HSG quốc gia, đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) được bảo lưu để hưởng chế độ tuyển thẳng (hoặc ưu tiên xét tuyển) sau khi tốt nghiệp THPT theo quy định của các trường tại năm thí sinh đoạt giải.
Căn cứ vào tình hình cụ thể của công tác tuyển sinh, các trường xác định chỉ tiêu tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo từng ngành hoặc chung cho tất cả các ngành, đảm bảo tổng chỉ tiêu không thấp hơn số lượng thí sinh tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào trường năm 2014. Trong đó, chỉ tiêu tuyển thẳng vào trường ở các ngành mới do trường công bố không được vượt quá 25% của tổng số thí sinh đã được tuyển thẳng năm 2014; Chỉ tiêu tuyển thẳng vào các trường không thực hiện tuyển thẳng năm 2014 không được vượt quá 0,25% so với tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường.
30/4 hạn chót nộp hồ sơ đối với thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng
Nguyên tắc xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần. Các trường công bố công khai tiêu chí, quy trình xét và xếp ngành học tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển của trường. Căn cứ chỉ tiêu đã xác định và tiêu chí, quy trình đã công bố, các trường tổ chức tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.
Thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng cần nộp hồ sơ đăng ký dự thi THPT quốc gia trong thời hạn từ ngày 01 tháng 4 đến hết ngày 30 tháng 4 năm 2015.
Sau khi có kết quả thi, nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển vào các trường ĐH, CĐ theo lịch tuyển sinh của Bộ.
Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng và đăng ký xét tuyển thẳng là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ.
Bộ Giáo dục yêu cầu, các Sở GD-ĐT, trước ngày 05/8/2015, gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng. Các đại học, học viện, các trường ĐH, CĐ, tổ chức xét tuyển cho những thí sinh thuộc diện ưu tiên xét tuyển đã đăng ký vào trường.
Trước ngày 15/8/2015, gửi kết quả tuyển thẳng cho các sở GDĐT để thông báo cho thí sinh; Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường và gửi kết quả xét tuyển thẳng cho các sở GDĐT thông báo cho thí sinh.
Danh sách ngành đào tạo đại học thí sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi như sau:
Số TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học (*) |
52140209 |
Toán học (*) |
52460101 |
||
Toán ứng dụng (*) |
52460112 |
||
Toán cơ (*) |
52460115 |
||
Thống kê |
52460201 |
||
2 |
Vật lí |
Sư phạm Vật lí (*) |
52140211 |
Vật lí học (*) |
52440102 |
||
Thiên văn học |
52440101 |
||
Vật lí kỹ thuật (*) |
52520401 |
||
Kỹ thuật hạt nhân (*) |
52520402 |
||
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học (*) |
52140212 |
Hóa học (*) |
52440112 |
||
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) |
52510401 |
||
Công nghệ thực phẩm |
52540101 |
||
Kỹ thuật Hóa học (*) |
52520301 |
||
Dược học |
52720401 |
||
Khoa học môi trường |
52440301 |
||
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học (*) |
52140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
52140215 |
||
Sinh học (*) |
52420101 |
||
Công nghệ sinh học (*) |
52420201 |
||
Kỹ thuật sinh học (*) |
52420202 |
||
Sinh học ứng dụng (*) |
52420203 |
||
Y đa khoa |
52720101 |
||
Y học cổ truyền |
52720201 |
||
Răng hàm mặt |
52720601 |
||
Y học dự phòng |
52720302 |
||
Điều dưỡng |
52720501 |
||
Kỹ thuật y học |
52720330 |
||
Y tế công cộng |
52720301 |
||
Dinh dưỡng |
52720303 |
||
Xét nghiệm y học |
52720332 |
||
Cử nhân dinh dưỡng |
52720303 |
||
Vật lí trị liệu |
52720333 |
||
Kỹ thuật phục hình răng |
52720602 |
||
Khoa học môi trường |
52440301 |
||
Khoa học cây trồng |
52620110 |
||
Chăn nuôi |
52620105 |
||
Lâm nghiệp |
52620201 |
||
Nuôi trồng thủy sản |
52620301 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
52140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
52220101 |
||
Sáng tác văn học (*) |
52220110 |
||
Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
52220112 |
||
Việt Nam học |
52220113 |
||
Văn học (*) |
52220330 |
||
Văn hóa học |
52220340 |
||
Báo chí (*) |
52320101 |
||
Ngôn ngữ học (*) |
52220320 |
||
Khoa học thư viện |
52320202 |
||
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử (*) |
52140218 |
Lịch sử (*) |
52220310 |
||
Bảo tàng học |
52320305 |
||
Nhân học |
52310302 |
||
Lưu trữ học |
52320303 |
||
7 |
Địa lí |
Sư phạm Địa lí (*) |
52140219 |
Địa lí học (*) |
52310501 |
||
Bản đồ học |
52310502 |
||
Địa chất học |
52440201 |
||
Địa lí tự nhiên (*) |
52440217 |
||
Thủy văn |
52440224 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Hải dương học |
52440228 |
||
8 |
Tin học |
Sư phạm Tin học (*) |
52140210 |
Khoa học máy tính (*) |
52480101 |
||
Truyền thông và mạng máy tính (*) |
52480102 |
||
Kỹ thuật phần mềm (*) |
52480103 |
||
Hệ thống thông tin (*) |
52480104 |
||
Công nghệ thông tin (*) |
52480201 |
||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) |
52510304 |
||
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
52140231 |
Ngôn ngữ Anh (*) |
52220201 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
||
10 |
Tiếng Nga |
Sư phạm Tiếng Nga (*) |
52140232 |
Ngôn ngữ Nga (*) |
52220202 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
||
11 |
Tiếng Trung Quốc |
Sư phạm tiếng Trung Quốc (*) |
52140234 |
Trung Quốc học (*) |
52220215 |
||
Ngôn ngữ Trung Quốc (*) |
52220204 |
||
Hán nôm |
52220104 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
||
12 |
Tiếng Pháp |
Sư phạm Tiếng Pháp (*) |
52140233 |
Ngôn ngữ Pháp (*) |
52220203 |
||
Quốc tế học |
52220212 |
||
Đông phương học |
52220213 |
||
Ngôn ngữ học |
52220320 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.
Danh sách ngành đào tạo cao đẳng học sinh đăng ký học theo môn đoạt giải học sinh giỏi như sau:
Số TT |
Tên môn thi học sinh giỏi |
Tên ngành đào tạo |
Mã ngành |
1 |
Toán |
Sư phạm Toán học (*) |
51140209 |
Thống kê |
51460201 |
||
2 |
Vật lí |
Sư phạm Vật lí (*) |
51140211 |
Vật lí kỹ thuật (*) |
52520401 |
||
3 |
Hóa học |
Sư phạm Hóa học (*) |
51140212 |
Công nghệ kỹ thuật Hóa học (*) |
51510401 |
||
Công nghệ thực phẩm |
51540102 |
||
Dược học |
51900107 |
||
Công nghệ dược |
51900108 |
||
4 |
Sinh học |
Sư phạm Sinh học (*) |
51140213 |
Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp |
51140215 |
||
Công nghệ sinh học (*) |
51420201 |
||
Kỹ thuật sinh học (*) |
51420202 |
||
Sinh học ứng dụng (*) |
51420203 |
||
Điều dưỡng |
51720501 |
||
Kỹ thuật y học |
51720330 |
||
Hộ sinh |
51720502 |
||
Xét nghiệm y học |
51720332 |
||
Vật lí trị liệu |
51720333 |
||
Khoa học cây trồng |
51620110 |
||
Chăn nuôi |
51620105 |
||
5 |
Ngữ văn |
Sư phạm Ngữ văn (*) |
51140217 |
Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam |
51220101 |
||
Báo chí (*) |
51320101 |
||
6 |
Lịch sử |
Sư phạm Lịch sử (*) |
51140218 |
Bảo tàng học |
51320305 |
||
7 |
Địa lí |
Sư phạm Địa lí (*) |
51140219 |
8 |
Tin học |
Sư phạm Tin học (*) |
51140210 |
Khoa học máy tính (*) |
51480101 |
||
Truyền thông và mạng máy tính (*) |
51480102 |
||
Hệ thống thông tin (*) |
51480104 |
||
Công nghệ thông tin (*) |
51480201 |
||
Tin học ứng dụng (*) |
51480202 |
||
Công nghệ kỹ thuật máy tính (*) |
51510304 |
||
9 |
Tiếng Anh |
Sư phạm Tiếng Anh (*) |
51140231 |
Tiếng Anh (*) |
51220201 |
||
11 |
Tiếng Trung Quốc |
Tiếng Trung Quốc (*) |
51220204 |
12 |
Tiếng Pháp |
Tiếng Pháp (*) |
51220203 |
Ghi chú: - Những ngành có đánh dấu (*) là ngành đúng;
- Các ngành còn lại là ngành gần.