Mã Trường

Mã Trường
photo-202

Tin Tức Các Báo

Công bố ngành tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào ĐH, CĐ 2013

Cập nhật 25/03/2013 - 03:09:00 PM (GMT+7)

Bộ GD-ĐT vừa công bố hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển vào ĐH, CĐ 2013. Theo đó, có 12 ngành ĐH, CĐ để thí sinh đăng ký dự tuyển vào.

Đối tượng tuyển thẳng, đối tượng ưu tiên xét tuyển và đối tượng xét tuyển thẳng vào đại học, cao đẳng được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Bộ GD-ĐT quy định, thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia nếu chưa tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) sẽ được bảo lưu kết quả thi học sinh giỏi đến khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

Bộ yêu cầu các Sở GD-ĐT, hướng dẫn các trường THPT có thí sinh thuộc diện quy định khai phiếu đăng ký tuyển thẳng, phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển và phiếu đăng ký xét tuyển thẳng. Trước ngày 30/6/2013, gửi hồ sơ đăng ký tuyển thẳng, kèm theo danh sách thí sinh cho các trường nơi thí sinh đăng ký tuyển thẳng. Bộ GD-ĐT cũng yêu cầu các trường ĐH, CĐ công bố công khai trên trang thông tin điện tử của trường, trang thông tin thi tuyển sinh của Bộ GD-ĐT và trên các phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 5/4/2013; Thông báo kết quả tuyển thẳng cho các Sở GD-ĐT trước ngày 30/6/2013, để các sở thông báo cho thí sinh.
Thông báo cho các Sở GD-ĐT kết quả ưu tiên xét tuyển trước ngày 15/8/2013; Tổ chức xét tuyển những thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng đã nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển vào trường và thông báo cho các Sở GD-ĐT trước ngày 20/8/2013, để các sở thông báo cho thí sinh.

Thí sinh đăng ký tuyển thẳng gửi hồ sơ về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2013. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký tuyển thẳng; Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận là thành viên của đội tuyển quốc gia dự thi Olympic khu vực và quốc tế; Giấy chứng nhận là thành viên đội tuyển dự thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia THPT; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật và giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác. Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2013; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6.

Về đăng ký ưu tiên xét tuyển, thí sinh không sử dụng quyền tuyển thẳng mà đăng ký dự thi, cần nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký dự thi đại học, cao đẳng về Sở GD-ĐT trong thời hạn từ ngày 11/3/2013 đến hết ngày 11/4/2013 hoặc nộp trực tiếp tại các trường có tổ chức thi từ ngày 12/4/2013 đến hết ngày 19/4/2013. Hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển gồm: Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển; Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT năm 2013; Giấy chứng nhận đoạt giải quốc tế về thể dục thể thao, năng khiếu nghệ thuật.

Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng gửi về Sở GD-ĐT trước ngày 25/6/2013. Hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng; Bản sao hợp lệ học bạ 3 năm học trung học phổ thông; Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT năm 2013; Hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh; hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6; Bản sao hợp lệ hộ khẩu thường trú.

Lệ phí tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển là 30.000đ /thí sinh/hồ sơ (trong đó nộp cho sở giáo dục và đào tạo 20.000 đồng, nộp cho trường khi đến nhập học 10.000 đồng).

Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào đại học các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải như sau:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học

52140209

Toán học

52460101

Toán ứng dụng

52460112

Toán cơ

52460115

Thống kê

52460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí

52140211

Vật lí học

52440102

Thiên văn học

52440101

Vật lí kĩ thuật

52520401

Kĩ thuật hạt nhân

52520402

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

52140212

Hóa học

52440112

Công nghệ kĩ thuật Hóa học

52510401

Công nghệ thực phẩm

52540101

Kĩ thuật Hóa học

52520301

Dược học

52720401

Khoa học môi trường

52440301

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

52140213

Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp

52140215

Sinh học

52420101

Công nghệ sinh học

52420201

Kĩ thuật sinh học

52420202

Sinh học ứng dụng

52420203

Y đa khoa

52720101

Y học cổ truyền

52720201

Răng hàm mặt

52720601

Y học dự phòng

52720302

Điều dưỡng

52720501

Kỹ thuật y học

52720330

Y tế công cộng

52720301

Xét nghiệm y học

52720332

Vật lí trị liệu

52720333

Kĩ thuật phục hình răng

52720602

Khoa học môi trường

52440301

Khoa học cây trồng

52620110

Chăn nuôi

52620105

Lâm nghiệp

52620201

Nuôi trồng thủy sản

52620301

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

52140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

52220101

Sáng tác văn học

52220110

Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam

52220112

Việt Nam học

52220113

Văn học

52220330

Văn hóa học

52220340

Báo chí

52320101

Khoa học thư viện

52320202

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

52140218

Lịch sử

52220310

Bảo tàng học

52320305

Lưu trữ học

52320303

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí

52140219

Địa lí học

52310501

Bản đồ học

52310502

Địa chất học

52440201

Địa lí tự nhiên

52440217

Thủy văn

52440224

Hải dương học

52440228

8

Tin học

Sư phạm Tin học

52140210

Khoa học máy tính

52480101

Truyền thông và mạng máy tính

52480102

Kĩ thuật phần mềm

52480103

Hệ thống thông tin

52480104

Công nghệ thông tin

52480201

Công nghệ kĩ thuật máy tính

52510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

52140231

Ngôn ngữ Anh

52220201

Quốc tế học

52220212

10

Tiếng Nga

Sư phạm Tiếng Nga

52140232

Ngôn ngữ Nga

52220202

Quốc tế học

52220212

 

11

Tiếng Trung

Sư phạm tiếng Trung Quốc

52140234

Trung Quốc học

52220215

Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204

Hán nôm

52220104

Quốc tế học

52220212

12

Tiếng Pháp

Sư phạm Tiếng Pháp

52140233

Ngôn ngữ Pháp

52220203

Quốc tế học

52220212

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia lớp 12 THPT, được tuyển thẳng vào cao đẳng các ngành đúng hoặc ngành gần với môn thí sinh đoạt giải như sau:

Số TT

Tên môn thi

học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Sư phạm Toán học

51140209

Thống kê

51460201

2

Vật lí

Sư phạm Vật lí

51140211

Vật lí kĩ thuật

52520401

3

Hóa học

Sư phạm Hóa học

51140212

Công nghệ kĩ thuật Hóa học

51510401

Công nghệ thực phẩm

51540102

Dược học

51900107

Công nghệ dược

51900108

4

Sinh học

Sư phạm Sinh học

51140213

Sư phạm kĩ thuật nông nghiệp

51140215

Công nghệ sinh học

51420201

Kĩ thuật sinh học

51420202

Sinh học ứng dụng

51420203

Điều dưỡng

51720501

Kĩ thuật y học

51720330

Hộ sinh

51720502

Xét nghiệm y học

51720332

Vật lí trị liệu

51720333

Khoa học cây trồng

51620110

Chăn nuôi

51620105

5

Ngữ văn

Sư phạm Ngữ văn

51140217

Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam

51220101

Báo chí

51320101

6

Lịch sử

Sư phạm Lịch sử

51140218

Bảo tàng học

51320305

7

Địa lí

Sư phạm Địa lí

51140219

8

Tin học

Sư phạm Tin học

51140210

Khoa học máy tính

51480101

Truyền thông và mạng máy tính

51480102

Hệ thống thông tin

51480104

Công nghệ thông tin

51480201

Tin học ứng dụng

51480202

Công nghệ kĩ thuật máy tính

51510304

9

Tiếng Anh

Sư phạm Tiếng Anh

51140231

Tiếng Anh

51220201

11

Tiếng Trung

Tiếng Trung

51220204

12

Tiếng Pháp

Tiếng Pháp

51220203

(Theo Báo Dân Trí)

 


Giới Thiệu STU
Tin Nổi Bật